Số 10 - 165 Cầu giấy - Hà Nội vtvtnhhlight@gmail.com 01257.159.662

Trung tâm đào tạo tiếng Anh LandLight

Thứ Hai, 27 tháng 4, 2015

Bài 1:Tiếng Hàn Nhập Môn :Nguyên Âm và Phụ âm trong tiếng Hàn

Trung tâm đào tạo tiếng Hàn Hawaii.

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Tiếng Hàn nhập môn : Nguyên âm và phụ âm

    Tiếng Hàn nhập môn :  Nguyên âm và Phụ âm
 I. Nguyên Âm Cơ Bản:
Nguyên âm
Tên nguyên âm
(phiên âm quốc tế)
Cách đọc
Ghi chú
아 /a, ah/AHơi giống âm “a” trong tiếng Việt nhưng hạ thấp giọng
어 /eo/Nằm khoảng giữa âm “o” và “ơ” trong tiếng Việt
오 /o/Nằm khoảng giữa âm “ô” và “u” trong tiếng Việt
우 /u, oo/UuGần giống âm “u” trong tiếng Việt nhưng phát âm ngân dài
으 /eu/ƯTương ứng với âm “ư” trong tiếng Việt
이 /ee/IiTương ứng với âm “i” trong tiếng Việt
** Các bạn chú ý cách phát âm. Nhớ điều chỉnh âm vực để có thể phát âm một cách chuẩn xác nhất.
II. Phụ Âm Cơ Bản:
Phụ âm
Tên chữ cái
Âm tương ứng
Ghi chú
이응 /i-eung/Phụ âm câm-> không đọc khi đứng đầu âm tiết
기역 /ghi- yeok/Gnằm khoảng giữa âm tiết k và g
니은 /ni-eun/NTương ứng âm ‘N” trong tiếng Việt
디귿 /di-geut/Đnằm khoảng giữa âm tiết t và đ
리을 /li-eul/L, RCó lúc đọc thành r hay l
III. Âm Tiết:
/a/어
/oơ/오
/ôô/우
/uu/으
/ư/이
/ii/
/gaa/거
/goơ/고
/gôô/구
/guu/그
/gư/기
/gii/
/naa/너
/noơ/노
/noô/누
/nuu/느
/nư/니
/nii/
/da/더
/do ơ/도
/do ô/두
/duu/드
/dư/디
/dii/
/ra/러
/toơ/로
/roô/루
/ruu/르
/rư/리
/rii/
IV. Đọc Các Từ Vựng Sau:
/ii/
/oô/아가
/a- ga/아이
/a- ii/오이
/o- ii/가구
/ga- guu/구두
/gu- duu/거리
/goơ- rii/고기
/goô- ghi/ 
/na/
/noơ/나라
/na-ra/나이
/na-ii/누나
/nu – na/다리
/da-ri/도로
/doô- roô/   라디오
/ra-di-oô/오리
/oô- ri/우리
/uu-ri/기러기
/ghi-roơ-ghi/
PHẦN II
I. Nguyên Âm Cơ Bản 2:
Nguyên âm
Tên nguyên âm
Cách đọc
Ghi chú
야 /ya/Ya
여 /yeo/YoGần với âm jo /do/ trong
tiếng Việtㅛ요 /yo/Yô ㅠ유 /yu/Yu
** Các bạn chú ý cách phát âm, tập trung lắng nghe và đọc theo bài thu âm. Nhớ điều chỉnh âm vực để có thể phát âm một cách chuẩn xác nhất.
II. Phụ Âm Cơ Bản 2:

Phụ âm
Tên chữ cái
Âm tương ứng
Ghi chú
미음 /mi-eum/M
비읍 /bi-eup/B
시옷 /si-ot/S
지읒 /ji-eut/JGần với âm “ch” tiếng Việt
히읗 /hi-eut/H
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 12:Tiếng Hàn nhập môn: Hướng dẫn phát âm một số từ khó

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 12:Tiếng Hàn nhập môn: Hướng dẫn phát âm một số từ khó

Hướng dẫn phát âm một số từ khó
Có nhiều âm tiết có cách phát âm tương đối giống nhau. Vậy chúng khác nhau ở điểm nào ? Mời các bạn theo dõi một số ví dụ sau:
Hướng dẫn cách phát âm một só từ khó trong tiếng Hàn
Nếu không nghe được các bạn có thể click vào đây
1. 탈 , 딸 ,  달
2. 팔 , 빨 ,
3. 칼 , 깔 , 갈
4. 찰 , 짤 , 잘
5. 키 , 끼 , 기
6. 피 , 삐 , 비
7. 초 , 쪼 , 조
8. 터 , 떠 , 더
9. 차차 , 짜짜, 자자
10. 코코, 꼬꼬, 고고
11. 피피, 삐삐, 비비
12. 투투, 뚜뚜, 두두
13. 아차, 아짜, 아자
14. 위퀴, 위뀌, 위귀
15. 우추, 우쭈, 우주
16. 어퍼, 어뻐, 어버
17. 안카, 안까, 안가
18. 온파, 온빠, 온바
19. 인차, 인짜, 인자
20. 원차, 원짜, 원자

Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 11:Tiếng Hàn nhập môn: Phụ âm cuối

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII


Bài 11:Tiếng Hàn nhập môn: Phụ âm cuối (p2)

Phụ âm cuối (p2)
Trong bài học trước, chúng ta học cách phát âm với 1 phụ âm cuối.
Vậy với từ có 2 phụ âm cuối, cách phát thế nào? Mời các bạn theo dõi một số các quy luật biến âm sau:
ㄳ–> k
ㄵ–> n
ㄶ–> n
ㄺ–> k
ㄻ–> m
ㄼ–> l/p
ㄽ–> l
ㄾ–> l
ㄿ–> p
ㅀ–> l
ㅄ–> p
Dựa vào cách phát âm trên, các bạn có thể đọc và viết một số các từ sau
1. 몫, 몫이
2. 앉다, 앉으십시오
3. 않다, 많다, 많아요
4. 홁, 읽다, 읽으십시오
5. 젊다, 삶다, 젊어, 삶아
6. 여덟, 넓다, 넓어, 밟다, 밟아
7. 외곬, 외곬으로
8. 핥다, 핥아
9. 읊다, 읊어
10. 잃다, 잃어버리다
11. 없다, 없어지다
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Chủ Nhật, 26 tháng 4, 2015

Bài 10: Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ ㅎ hoặc 받침

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 10: Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ ㅎ hoặc 받침

Tiếng Hàn nhập môn : Đuôi chữ “ㅎ” hoặc 받침 “ㅎ”

Phụ âm  “ㅎ” khi làm đuôi chữ  (받침) có một số vấn đề sau :
1/ khi phụ âm “ㅎ”đứng làm 받침 thì ta đọc là “ㄷ”,  nhưng khi âm tiết bên cạnh là nguyên âm thì “ㅎ” bị bỏ qua không đọc (tức là có nó nhưng ta không đọc )
-좋다 (tốt) —> 좋아요 (조아요)                 -놓다 (đặt,để,bỏ) —> 놓아요 (노아요)
-넣다 (đặt, để, bỏ) —> 넣아요 (너아요)    -낳자 (sinh đẻ) —> 낳아요 (나아요)
-닿다 (chạm) —> 닿아요 (다아요)             -쌓다 (chất xếp) —> 쌓아요 (싸아요)
2/ 받침 “ㅎ” biến mất khi kết hợp với các âm tiết sau, và các nguyên âm tự động nhập lại :
    어 + 어 = 애 ; 아 + 아 = 애 ; 야 + 아 = 얘 )
- 어떻다 ( thế nào ) —> 어떻다 + 어요 = 어때요?
- 이렇다 ( thế này ) —> 이렇다 + 어요 = 이래요.
- 그렇다 ( thế vậy ) —> 그렇다 + 어요 = 그래요.
- 놀랗다 ( màu vàng ) —> 노랗다 + 어요 = 노래요.
- 까맣다 ( màu đen ) —> 까맣다 + 어요 = 까매요.
- 빨갛다 ( màu đỏ ) —> 빨갛다 + 어요 = 빨개요.
- 파랗다 ( màu xanh ) —> 파랗다 + 어요 = 파래요.
- 하얗다 ( màu trắng ) —> 하얗다 + 어요 = 하얘요.
예: 오늘 날씨가 어때요? -> Thời tiết hôm nay thế nào ?
3/  Bị biến âm khi 받침 “ㅎ” gặp phụ âm “ㄷ”, “ㄱ”, “ㅅ” bên cạnh
예: 좋다 ->  졷타                                       놓다 -> 녿타
어떻다 -> 어떧타                                       깨끗하다 -> 깨끋타다
따뜻하다 -> 따뜯타다                               어떻게 -> 어떠케
이렇게 -> 이러케                                       행복하다 -> 행보카다
촉하하다 -> 추카하다                               생각하다 -> 생가카다

Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 9:Tiếng Hàn nhập môn: Các thì trong tiếng Hàn Quốc

Hương dẫn học tiếng hàn của Trung tâm Hàn ngữ HAWAII

Bài 9:Tiếng Hàn nhập môn: Các thì trong tiếng Hàn Quốc

1.Thì hiện tại: đang
ĐỘNG TỪ + 은/는
Ví dụ:
먹다 먹는다 đang ăn
가다 간다 đang đi
2.Thì quá khứ: đã
ĐỘNG TỪ + 았 (었, 였) 다
Ví dụ:
오다 왔다 đã đến
먹다 먹었다 đã ăn
3.Thì tương lai: sẽ
ĐỘNG TỪ + 겠다
Ví dụ:
하다 하겠다 sẽ làm
기다리다 기다리겠다 sẽ chờ
ĐỘNG TỪ + (으)ㄹ 것
Ví dụ:
하다 할것이다. sẽ làm
가다 갈것이다. sẽ đi
4.Thì hiện tại tiếp diễn 
ĐỘNG TỪ + 고 있다
Ví dụ:
가다 가고 있다 đang đi
먹다 먹고 있다 đang ăn

Chúc các bạn học tốt với bài học của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 8:Tiếng Hàn nhập môn:Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn Quốc

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 8:Tiếng Hàn nhập môn:Cấu trúc câu chính trong tiếng Hàn Quốc

1. Chủ ngữ 가/이(는/은 ) + vị ngữ
Ví dụ:
– 내 애인이 예쁩니다.
Người yêu tôi đẹp.
– 날씨가 좋습니다.
Thời tiết đẹp.
2.Chủ Ngữ+가/이(는/은 )+tân ngữ + 를/을 + động từ
Dùng 가, 는 khi từ làm chủ ngữ không có patchim
Dùng 은, 이 khi từ làm chủ ngữ có patchim
Dùng  khi từ làm tân ngữ không có patchim
Dùng  khi từ làm tân ngữ có patchim
Ví dụ:
– 저는 친구를 만납니다.
Tôi gặp bạn.
– 그는 장미꽃을 좋아합니다.
Nó thích hoa hồng.
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 7:Tiếng Hàn nhập môn:Patchim

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 7:Tiếng Hàn nhập môn:Patchim

Patchim
받침 (PAT CHIM) là phụ âm luôn đứng dưới của một từ. Hầu như tất cả các phụ âm đều có thể làm 받침 nhưng khi phát âm chúng chỉ đưa về 7 phụ âm cơ bản (ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅇ) . Xem chi tiết ở bảng sau:
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 6:Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 6:Tiếng Hàn nhập môn: Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn

Nguyên tắc viết cách chữ trong tiếng Hàn
Khi viết hoặc gõ tiếng Hàn trên máy tính, để tránh người đọc hiểu lầm hoặc khó hiểu, cần phải viết cách chữ theo đúng nguyên tắc (không viết liền toàn bộ, hoặc cũng không cách đều tất cả các âm tiết):
vd: 나는 한국어를 공부합니다 (Tôi học tiếng Hàn quốc)
– Các âm tiết trong cùng một cụm từ phải được viết liền (한국어, 공부, không được viết thành 한 국 어, hoặc 공 부…)
– Các trợ từ khi bổ nghĩa cho từ nào thì viết liền với từ đấy (는 được viết liền với 나 => 나는)
– Các thành phần trong cấu trúc câu được tách rời rõ ràng (나는 cách 한국어를 cách 공부합니다).
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 5:Tiếng Hàn nhập môn: Cách gõ tiếng Hàn Chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng

Học tiếng hàn theo phương pháp học của Trung tâm Hawaii

Bài 5:Tiếng Hàn nhập môn: Cách gõ tiếng Hàn

Chữ cái tiếng Hàn và phím gõ tương ứng
Chú thích
+Dòng đầu :Kí tự tiếng
+Dòng chữ màu ghi: Shift + phím tương ứng
+Dòng chữ màu xanh: Nút trên bàn phím
+Dòng cuối cùng là phiên âm.
Vị trí trên bàn phím thật
bạn có thể in hoặc viết ra rồi dán lên bàn phím để tập

Quy tắc gõ
– Bảng trên là chữ đơn, thường 1 chữ có >1 chữ đơn, gõ chữ đơn thì nhìn bảng trên đánh vào:
Ví dụ:
ㅁ = a
ㅂ = q
ㅆ = Shift-T
ㅅ = t
ㄷ = e
ㄸ = Shift-E
Khi muốn đánh chữ đôi hay ba: đánh các bộ theo thứ tự từ trái -> phải, từ trên -> dưới
Ví dụ:
브 = qm
쁘 = Shift-q m
또 = shift-e h
퉅 = x n x
쏬 = Shift-t n Shift-t;
려 = Shift-t u
꼬 = Shift-r h
흫 = gmg….
– Bạn có thể không nhớ cái bảng trên, bạn đánh loạn lên cũng được, không phải thì xoá đánh lại, chỉ cần biết từ trái -> phải, từ trên -> dưới, và chúng sẽ nhập lại …và thỉnh thoảng cũng nên bấm nut Shift (nút này thường gấp đôi 1 ký tự lên).
1 số ví dụ:
Warrior = 워리어 (dnjfldj)
Rogue = 로그 (fhrm)
Wizard = 위저드 (dnlwjem)
Warlock = 워락 (dnjfkr)
Bard = 바드 or 시인 (qkem or tldls)
Cleric = 클레릭 (zmffpflr)
Party Me = 파티초대 (vkxlcheo)
Dont kick me plz = 차지마 (ckwlak)
Sorry = ㅈㅅ (wt)
Dont understand korean = 치지마 (clwlak)
Thank you = ㄳ (rt)
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN HAWAII

Bài 4: Tiếng Hàn nhập môn : 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Bài 4: Tiếng Hàn nhập môn : 9 cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn


9 Cách Phát Âm Chuẩn Trong Tiếng Hàn
I. Nối Âm (연음화):
 1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm (받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      받침 + 모음
예 :    발음 [바름] /ba-reum/                       책을 [채글] /chae- geul/
          이름이 [이르미] /i-reu-mi/                도서관에 [도서과네] /do- seo- kwa- ne
  2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ghép (겹 받침), âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm (이응):
      겹 받침+모음
예 :    읽어요 [일거요] /il-geo-yo/               앉으세요 [안즈세요] /an- jeu-se- yo/
 II. Trọng Âm Hóa (경음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ, ㄴ, ㄹ, ㅁ, ㅇ, ㄹ;  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄱ, ㄷ, ㅂ,ㅅ , ㅈ – > âm tiết thứ hai đọc thành  ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ
예 :    식당 [식땅] /shik- ttang/                    문법 [문뻡] /mun- bbeop/
          살집 [살찝] /san-jjip/                        듣고 [듣꼬] /deut- kko/
 III. Biến Âm (자음 동화 - Phụ âm đồng hóa):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ, ㅁ ->  đuôi chữ đọc thành ㅇ :
       받침 ㄱ + (ㄴ, ㅁ) -> ㅇ
예 : 한국 말 [한궁말] /Han- gung- mal/      작년 [장년] /jang- nyeon/
   2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄷ âm tiết thứ hai bắt đầu bởi các phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㄴ :
       받침 ㄷ + ㄴ -> ㄴ
예 : 믿는다 [민는다] /min- neun-da/
   3. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄴ->  đuôi chữ đọc thành ㅁ :
       받침 ㅂ + ㄴ -> ㅁ
예 : 얼마입니까 ? [얼마 임니까] /eol- ma- im- ni- kka/
  4. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㅇ, ㅁâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㅇ, ㅁ + ㄹ -> ㄴ
예 : 종로 [종노] /jong-no/                           음력 [음녁] /eum- nyek/
 5. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄱ, ㅂâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  âm tiết thứ nhất đọc thành ㅇ, ㅁ; âm tiết thứ hai đọc thành ㄴ :
      받침 ㄱ, ㅂ + ㄹ -> ㅇ, ㅁ +ㄴ
예 :    국립 [궁닙] /gung-nip/                      수업료 [수엄뇨] /su- eom- nyo/
 IV. Nhũ Âm Hóa (유음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄴ,ㄹâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄹ->  đọc thành ㄹ :
      받침 ㄴ, ㄹ+ㄹ ->ㄹ
예 :    몰라요 [몰라요] /mol-la-yo/             연락 [열락] /yeol- lak/
 V. Âm Vòm Hóa  (구개 음화):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi các phụ âm ㄷ, ㅌâm tiết thứ hai có nguyên âm ㅣ(이)  ->  âm nối đọc thành ㅈ,ㅊ :
      받침 ㄷ, ㅌ+ㅣ ->ㅈ, ㅊ
예 :    같이 [가치] / ga-chi /                         닫히다 [다치다] /da-chi-da/
해돋이 [해도지] /hae-do-ji/
 VI. Giản Lượt “ㅎ” ( ‘‘ 탈락):
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm câm ㅇ (이응)  ->  không đọc ㅎ :
     받침 ㅎ+모음 -> ‘ㅎ’ 탈락
예 :    좋아하다 [조아하다] /jo-a-ha-da /              많이 [마니] /ma- ni/
 VII. Âm Bật Hơi Hóa (격음화):
  1. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㄱ, ㄷ,  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㅎ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ:
     받침 ㄱ, ㄷ+ㅎ -> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /
 2. Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi phụ âm ㅎâm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm ㄱ, ㄷ ->  âm tiết thứ hai đọc thành  ㅋ,ㅌ :
     받침 ㅎ+ㄱ, ㄷ-> ㅋ
예 :    축하하다 [추카하다] /chu-k’a-ha-da /       까맣다 [까마타] /kka-ma- t’a/
VIII. Cách Đọc “의”  (‘‘ 발음):
  1. Nguyên âm “의” bắt đầu âm tiết thứ nhất ->  đọc thành  의 /eui/:
예 :    의사 [의사] /eui-sa /                                    의자 [의자] /eui- ja/
  2. Nguyên âm “의” nằm ở vị trí âm tiết thứ hai  ->  đọc thành  이 /i/ :
예 :    주의 [주이] /ju- I  /                                     동의 [동이] /dong – i/
 3. Trợ từ sở hữu  “의” ->  đọc thành  에 /e/ :
예 :    아버지의 모자 [아버지에 모자] /a- beo-ji-e- mo-ja  /
 IX. Nhấn Trọng Âm:
Âm tiết thứ nhất tận cùng bởi nguyên âm (không có 받침);  âm tiết thứ hai bắt đầu bởi phụ âm kép ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ ->  xuống giọng ở âm tiết thứ nhất và nhấn trọng âm ở âm tiết thứ hai
예 :    아까  /a- kka  /                                            오빠 /o-ppa/
          예쁘다 /ye-ppeu- da/                                   아빠 /a-ppa/
Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Bài 3: Tiếng Hàn nhập môn : Cách viết chữ Hàn

Bài 3: Tiếng Hàn nhập môn : Cách viết chữ Hàn

Hướng dẫn học tiếng hàn qua bài học trung tâm HAWAII

Tiếng Hàn nhập môn : Cách viết chữ Hàn
Chỉ phụ âm hay nguyên âm ko làm nên âm trong tiếng Hàn mà phải có sự kết hợp giữa phụ âm và nguyên âm. Khi kết hợp với các nguyên âm dạng đứng, phụ âm ở bên trái của nguyên âm, và khi kết hợp nguyên âm dạng ngang, phụ âm đứng phía trên của nguyên âm.
Chữ Hàn quốc được viết theo nguyên tắc bút thuận :
– Từ trên xuống dưới
– Từ trái sang phải
I. Các Phụ Âm
1/ Phụ âm đơn :
Phụ âm đơnPhụ âm đơn 2
2/ Phụ âm kép
phu am kep 1
II. Các Nguyên Âm
1/ Nguyên âm đơn :
nguyen am don 2
nguyen am don 2
2/ Các nguyên âm đôi :
nguyen am doi 4
nguyen am don 1
III. Cách Viết Một Âm Tiết
Mỗi âm tiết Hàn khi được viết đều được phân bố đều, để có thể nằm trong một hình vuông dù có đuôi chữ (받침) hay không.
cach viet 1cach viet 2cach viet 3



1/ Cách viết âm tiết không có patchim (받침 : đuôi đỡ, đuôi chữ, phụ âm cuối)
bang ghep 2
bang ghep 1
2/ Cách viết các âm tiết có patchim (phụ âm cuối)

Chúc các bạn học tốt với bài học Tiếng Hàn của Trung tâm tiếng hàn HAWAII

Popular Posts

Categories

Unordered List

Text Widget

Được tạo bởi Blogger.

Pages - Menu

Nhãn

Blogger templates